1
|
Ban Phát triển thôn và người có uy tín trong cộng đồng
|
Có Ban Phát triển thôn được thành lập, kiện toàn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND xã công nhận; hoạt động hiệu quả theo các nhiệm vụ được UBND xã giao. Thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo các tiêu chí quy định tại Quyết định này.
|
Đạt
|
Trên địa bàn thôn có ít nhất 01 người có uy tín (còn sống) được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân trong thôn thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, bảo tồn và phát huy văn hóa của địa phương.
|
Đạt
|
2
|
Quy ước, hương ước
|
Có quy ước, hương ước được xây dựng, công nhận (kể cả sửa đổi, bổ sung, thay thế quy ước, hương ước) theo quy định tại Chương II Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Đạt
|
Tổ chức thực hiện quy ước, hương ước theo quy định tại Chương III Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Đạt
|
3
|
Kế hoạch thực hiện
|
Thôn có Kế hoạch xây dựng thôn đạt chuẩn NTM đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 được UBND xã phê duyệt (Kế hoạch được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng).
|
Đạt
|
4
|
Kinh tế hộ
|
Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn thôn bằng ít nhất 80% so với mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã theo Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh (được tính trong cùng thời điểm khi lập hồ sơ đề nghị công nhận thôn đạt chuẩn NTM).
|
Đạt
|
Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn thôn (trừ các hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bị bệnh hiểm nghèo, hoặc hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo nhưng quá tuổi lao động theo Luật Lao động nhưng dưới 80 tuổi, không còn khả năng lao động để thoát nghèo, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp xã hội hằng tháng, không có con phụng dưỡng).
|
≤ 15%
|
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.
|
≥25%
|
5
|
Mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh
|
Trên địa bàn thôn có ít nhất 01 mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh trên các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, ngành nghề…), có hiệu quả (doanh thu từ sản xuất, kinh doanh trên 100 triệu đồng/năm, có lãi) theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP), dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, ngành nghề nông thôn, trồng cây dược liệu, rừng gỗ lớn hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng.
|
Đạt
|
6
|
Môi trường và cảnh quan nông thôn
|
Có cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, không có các hoạt động làm suy giảm môi trường, giữ gìn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
|
Đạt
|
Có tổ vệ sinh môi trường trên địa bàn thôn hoặc các khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch); có điểm tập kết rác thải chung đảm bảo vệ sinh trước khi thu gom.
|
Đạt
|
Có hệ thống mương thoát nước thải chung của khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch) đảm bảo vệ sinh hoặc hộ xử lý tự thấm, không gây ô nhiễm môi trường.
|
Đạt
|
100% hộ gia đình trên địa bàn thôn ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường, không vứt bừa bãi xác động vật chết ra đường.
|
Đạt
|
Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn hoặc tại các khu, điểm dân cư tập trung.
|
Đạt
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh.
|
≥ 90%
|
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 70%
|
Mai táng theo quy hoạch và phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán của địa phương, phù hợp với truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại, không phô trương, lãng phí.
|
Đạt
|
7
|
Văn hóa
|
Có nhà văn hóa - khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định đối với khu vực miền núi cao tại Điều 8 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh hoặc có nhà gươl, nhà rông, nhà làng truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; được trang bị các thiết bị, dụng cụ cần thiết để hoạt động (âm thanh, cồng/trống - chiêng, sách, báo, dụng cụ thể dục thể thao và một số thiết bị đồ chơi cho trẻ em).
|
Đạt
|
Nhà văn hóa thôn có kế hoạch hoạt động hằng năm được UBND xã xác nhận và đánh giá hoạt động hiệu quả, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng; tham gia đầy đủ theo các phong trào văn hóa - thể dục thể thao của xã hằng năm.
|
Đạt
|
Thôn được công nhận danh hiệu "Thôn văn hóa".
|
Đạt
|
8
|
Thông tin - Truyền thông
|
Có hệ thống loa được kết nối với Đài truyền thanh xã (bằng vô tuyến hoặc hữu tuyến) hoạt động tốt, thường xuyên cung cấp thông tin đến người dân trong thôn.
|
Đạt
|
Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn thôn có phương tiện nghe - xem để tiếp cận thông tin (tivi hoặc radio).
|
≥ 90%
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Không có nhà tạm, nhà dột nát
|
Đạt
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt theo chuẩn quy định
|
≥ 75%
|
Đồ đạc trong nhà của hộ gia đình được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học, phù hợp với tập quán của địa phương.
|
Đạt
|
10
|
Giáo dục
|
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào trung học cơ sở
|
≥ 95%
|
Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 trong thôn được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2. Riêng đối với thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (thôn thuộc Chương trình 135) có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
|
Đạt
|
11
|
Y tế
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
≥ 95%
|
Có ít nhất 01 nhân viên y tế thôn được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế qui định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao, hằng tháng có giao ban chuyên môn với Trạm y tế xã. Nhân viên y tế thôn được cấp túi y tế thôn theo danh mục được Bộ Y tế ban hành.
|
Đạt
|
Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm.
|
Đạt
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn thôn bị suy dinh dưỡng thể thấp còi.
|
≤ 26,7%
|
12
|
Chi bộ đảng, Ban nhân dân, các đoàn thể chính trị và an ninh trật tự xã hội
|
Chi bộ thôn đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Thôn và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội đạt từ tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Không có bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
An ninh trật tự bảo đảm, không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện trái pháp luật
|
Đạt
|
Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội
|
Đạt
|
Không có cá nhân vi phạm luật giao thông gây hậu quả nghiêm trọng
|
Đạt
|
Không xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng
|
Đạt
|
13
|
Cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn thôn
|
Có đường ô tô đi lại thuận lợi quanh năm từ xã đến trung tâm thôn hoặc từ xã đến các khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch) trên địa bàn thôn (đường được cứng hóa hoặc bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chuẩn tối thiểu cấp B).
|
Đạt
|
Hệ thống điện trên địa bàn thôn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện.
|
Đạt
|
Tỷ lệ hộ dân trên địa bàn thôn được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
≥ 90%
|
Các công trình thủy lợi trên địa bàn thôn bảo đảm nước tưới chủ động đối với các cây trồng chủ lực ở các vùng sản xuất tập trung theo quy hoạch.
|
Đạt
|